Sinh thái học Centropyge tibicen

Một cá thể C. tibicen

Thức ăn chủ yếu của C. tibicen là tảo. C. tibicen thường sống thành từng nhóm nhỏ, gồm một con đực trưởng thành thống trị những con cá cái trong hậu cung của nó (một nhóm có từ 3 đến 7 cá thể)[3]. Nếu cá đực thống trị biến mất, con cá cái lớn nhất đàn sẽ chuyển đổi giới tình thành cá đực, một hành vi thường thấy ở nhiều loài Centropyge khác[7].

Loài này có thể sống được đến 6 năm tuổi[8].

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Centropyge tibicen http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T165901A61... //doi.org/10.2307%2F1444899 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://www.ubio.org/browser/details.php?namebankID... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/05A9115C-CD84... https://fishesofaustralia.net.au/home/species/643 https://www.fishbase.ca/summary/6548 https://reeflifesurvey.com/species/centropyge-tibi...